Chào mừng bạn đến với forum.minhha.vn, Nơi chia xẻ những thông tin bổ ích
Đăng ký  hoặc  Đăng nhập

có thể bạn chưa biết về Hệ số can chi và lục thập hoa giáp

có thể bạn chưa biết về Hệ số can chi và lục thập hoa giáp

Gửi bàigửi bởi misavn » Tháng mười 05, 2014, 11:21 pm

có thể bạn chưa biết về Hệ số can chi và lục thập hoa giáp
Hệ số can chi:
Hệ số quan trọng nhất trong lịch pháp phương Đông là hệ số 10 (thập can), hệ số 12 thập nhị chi, hệ số 60 tức lục thập hoa giáp, 6 chu kỳ hàng chi kết hợp với 10 chu kỳ hàng can 6x10=60 (lục giáp).
Thập can( tức là 10 thiên can): theo thứ tự:
1 - Giáp 2 - Ất 3 - Bính 4 - Đinh 5 - Mậu
6 - Kỷ 7 - Canh 8 - Tân 9 - Nhâm 10 - Quý
Thập nhị chi (12 địa chi): theo thứ tự:
1 - Tý 2 - Sửu 3 - Dần 4 - Mão 5 - Thìn 6 - Tỵ
7 - Ngọ 8 - Mùi 9 - Thân 10 - Dậu 11 - Tuất 12 - Hợi
Can chi nào là số lẻ là dương, can chi nào là số chẵn là âm. Dương can chỉ kết hợp với dương chi, âm can chỉ kết hợp với âm chi.
Sự kết hợp hàng can với ngũ hành và tứ phương
Giáp : Dương mộc Phương Đông
Ất : Âm mộc Phương Đông
Bính : Dương hoả Phương Nam
Đinh : Âm Hoả Phương Nam
Mậu : Dương Thổ Trung ương
Kỷ : Âm thổ Trung ương
Canh : Dương Kim Phương Tây
Tân : Âm Kim Phương Tây
Nhâm : Dương Thuỷ Phương Bắc
Quý : Âm Thuỷ Phương Bắc
Sự kết hợp hàng chi với ngũ hành và tứ phương:
Hợi : Âm Thuỷ Phương Bắc
Tí : Dương Thuỷ Phương Bắc
Dần : Dương mộc Phương Đông
Mão : Âm mộc Phương Đông
Ngọ : Dương hoả Phương Nam
Tỵ : Âm Hoả Phương Nam
Thân : Dương Kim Phương Tây
Dậu : Âm Kim Phương Tây
Sửu : Âm thổ Phân bố đều bốn phương
Thìn : Dương Thổ Phân bố đều bốn phương
Mùi : Âm thổ Phân bố đều bốn phương
Tuất : Dương Thổ Phân bố đều bốn phương
Can chi tương hình, tương xung, tương hại, tương hoá, tương hợp;
Tương hình(xấu) (chỉ tính hàng chi):
Trong 12 chi có 8 chi nằm trong 3 loại chống đối nhau:
1.Tý và Mão Chống nhau
2. Dần, Tỵ và Thân Chống nhau
3. Sửu, Mùi và Tuất Chống nhau
Và hai loại tự hình: Thìn chống thìn, Ngọ chống Ngọ (chỉ có Dậu và Hợi là không chống ai)
Tương xung (xấu) hàng can có 4 cặp tương xung (gọi là tứ xung).
Giáp (Phương Đông) xung với Canh (Phương Tây) đều Dương
Ất (Phương Đông) xung với Tân (Phương Tây) đều Âm.
Bính (Phương Nam) xung với Nhâm(Phương Bắc) đều Dương.
Đinh (Phương Nam) xung với Quý (Phương Bắc) đều Âm.
Hàng chi có 6 cặp tương xung (gọi là lục xung):

1 - Tý xung 7 - Ngọ (đều Dương và Thuỷ Hoả xung khắc)
2 - Sửu xung 8 - Mùi (đều Âm)
3 - Dần xung 9 - Thân (đều Dương và Kim Mộc xung khắc)
4 - Mão xung 10 - Dậu (đều Âm và Kim mộc xung khắc)
5 - Thìn xung 11 -Tuất (đều Dương)
6 - Tỵ xung 12 - Hợi (đều Âm và Thuỷ Hoả xung khắc)

• Phương Đông Tây Nam Bắc đối nhau.
• Khí tiết nóng lạnh khác nhau.

o Tương hại (xấu) có 6 cặp hàng chi hại nhau:

1. Tý - Mùi
2. Sửu – Ngọ
3. Dần - Tỵ
4. Mão - Thìn
5. Thân - Hợi
6. Dậu - Tuất

o Tương hoá (tốt) theo hàng can có 5 cặp tương hoá (đối xứng nhau).

1. Giáp-Kỷ hoá Thổ (âm dương điều hoà).
2. Ất-Canh hoá Kim (âm dương điều hoà).
3. Bính-Tân hoá Thuỷ (âm dương điều hoà).
4. Đinh-Nhâm hoá Mộc (âm dương điều hoà).
5. Mậu-Quý hoá Hoả (âm dương điều hoà).

Tuy phương đối nhau nhưng một âm một dương, âm dương điều hoà trở thành tương hoá, hoá để hợp.

o Tương hoá (tốt): Trong 12 chi có hai loại: lục hợp và tam hợp.

Lục hợp:

Tý và Sửu hợp Thổ.
Dần và Hợi hợp Mộc.
Mão và Tuất hợp Hoả.
Thìn và Dậu hợp Kim.
Thân và Tỵ hợp Thuỷ.
Ngọ và Mùi : thái dương hợp thái âm.

Thuyết “ Tam mệnh thông hội” giải thích rằng: hễ hoà hợp, âm dương tương hoà, thì khí âm khí dương hợp nhau. Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất là 6 dương chi gặp Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi 6 âm chi. Một âm một dương hoà hợp với nhau.

Tam hợp có 4 nhóm : cách 3

1. Thân Tý, Thìn hợp Thuỷ.
2. Hợi, mão, Mùi hợp mộc.
3. Dần, Ngọ, Tuất hợp Hoả.
4. Tỵ, Dậu, Sửu hợp Kim.


Bảng tra Cung mệnh Can chi và Ngũ Hành
Tử vi, hay tử vi đẩu số, là một hình thức bói toán vận mệnh con người được xây dựng trên cơ sở triết lý Kinh Dịch với các thuyết âm dương, ngũ hành, Can Chi… bằng cách lập lá số tử vi với Thiên bàn, địa bàn và các cung sao; căn cứ vào giờ, ngày, tháng, năm sinh theo âm lịch và giới tính để lý giải những diễn biến xảy ra trong đời người.
CUNG BÁT TRẠCH NĂM TUỔI CUNG HÀNH NAM NỮ
CUNG BÁT TRẠCH
NĂM TUỔI CUNG HÀNH
NAM NỮ
1924 Giáp Tý Tốn Khôn Kim +
1925 Ất Sửu Chấn Chấn Kim -
1926 Bính Dần Khôn Tốn Hỏa +
1927 Đinh Mão Khảm Cấn Hỏa -
1928 Mậu Thìn Ly Càn Mộc +
1929 Kỷ Tỵ Cấn Đoài Mộc -
1930 Canh Ngọ Đoài Cấn Thổ +
1931 Tân Mùi Càn Ly Thổ -
1932 NhâmThân Khôn Khảm Kim +
1933 Quý Dậu Tốn Khôn Kim -
1934 GiápTuất Chấn Chấn Hỏa +
1935 Ất Hợi Khôn Tốn Hỏa -
1936 Bính Tý Khảm Cấn Thủy +
1937 Đinh Sửu Ly Càn Thủy -
1938 Mậu Dần Cấn Đoài Thổ +
1939 Kỷ Mão Đoài Cấn Thổ -
1940 Canhthìn Càn Ly Kim +
1941 Tân Tỵ Khôn Khảm Kim -
1942 Nhâm Ngọ Tốn Khôn Mộc +
1943 Qúy Mùi Chấn Chấn Mộc -
1944 GiápThân Khôn Tốn Thủy +
1945 Ất Dậu Khảm Cấn Thủy -
1946 BínhTuất Ly Càn Thổ +
1947 Đinh hợi Cấn Đoài Thổ -
1948 Mậu Tý Đoài Cấn Hỏa +
1949 Kỷ Sửu Càn Ly Hỏa -
1950 Canh Dần Khôn Khảm Mộc +
1951 Tân Mão Tốn Khôn Mộc -
1952 NhâmThìn Chấn Chấn Thủy +
1953 Quý Tỵ Khôn Tốn Thủy -
1954 Giáp Ngọ Khảm Cấn Kim +
1955 Ất Mùi Ly Càn Kim -
1956 Bính thân Cấn Đoài Hỏa +
1957 Đinh Dậu Đoài Cấn Hỏa -
1958 Mậu Tuất Càn Ly Mộc +
1959 Kỷ Hợi Khôn Khảm Mộc -
1960 Canh Tý Tốn Khôn Thổ +
1961 Tân Sửu Chấn Chấn Thổ -
1962 Nhâm Dần Khôn Tốn Kim +
1963 Quý Mão Khảm Cấn Kim -
1964 GiápThìn Ly Càn Hỏa +
1965 Ất Tỵ Cấn Đoài Hỏa -
1966 Bính Ngọ Đoài Cấn Thủy +
1967 Đinh Mùi Càn Ly Thủy -
1968 Mậu Thân Khôn Khảm Thổ +
1969 Kỷ Dậu Tốn Khôn Thổ -
1970 CanhTuất Chấn Chấn Kim +
1971 Tân Hợi Khôn Tốn Kim -
1972 Nhâm Tý Khảm Cấn Mộc +
1973 Quý Sửu Ly Càn Mộc -
1974 Giáp Dần Cấn Đoài Thủy +
1975 Ất Mão Đoài Cấn Thủy -
1976 BínhThìn Càn Ly Thổ +
1977 Đinh Tỵ Khôn Khảm Thổ -
1978 Mậu Ngọ Tốn Khôn Hỏa +
1979 Kỷ Mùi Chấn Chấn Hỏa -
1980 CanhThân Khôn Tốn Mộc +
1981 Tân Dậu Khảm Cấn Mộc -
1982 NhâmTuất Ly Càn Thủy +
1983 Quý Hợi Cấn Đoài Thủy -
1984 Giáp tý Đoài Cấn Kim +
1985 Ất Sửu Càn Ly Kim -
1986 Bính Dần Khôn Khảm Hỏa +
1987 Đinh Mão Tốn Khôn Hỏa -
1988 Mậu Thìn Chấn Chấn Mộc +
1989 Kỷ Tỵ Khôn Tốn Mộc -
1990 Canh Ngọ Khảm Cấn Thổ +
1991 Tân Mùi Ly Càn Thổ -
1992 NhâmThân Cấn Đoài Kim +
1993 Quý Dậu Đoài Cấn Kim -
1994 GiápTuất Càn Ly Hỏa +
1995 Ất Hợi Khôn Khảm Hỏa -
1996 Bính Tý Tốn Khôn Thủy +
1997 Đinh Sửu Chấn Chấn Thủy -
1998 Mậu Dần Khôn Tốn Thổ +
1999 Kỷ Mão Khảm Cấn Thổ -
2000 Canhthìn Ly Càn Kim +
2001 Tân Tỵ Cấn Đoài Kim -
2002 Nhâm Ngọ Đoài Cấn Mộc +
2003 Qúy Mùi Càn Ly Mộc -
2004 GiápThân Khôn Khảm Thủy +
2005 Ất Dậu Tốn Khôn Thủy -
2006 BínhTuất Chấn Chấn Thổ +
2007 Đinh hợi Khôn Tốn Thổ -
2008 Mậu Tý Khảm Cấn Hỏa +
2009 Kỷ Sửu Ly Càn Hỏa -
2010 Canh Dần Cấn Đoài Mộc +
2011 Tân Mão Đoài Cấn Mộc -
2012 NhâmThìn Càn Ly Thủy +
2013 Quý Tỵ Khôn Khảm Thủy -
2014 Giáp Ngọ Tốn Khôn Kim +
2015 Ất Mùi Chấn Chấn Kim -
2016 Bínhthân Khôn Tốn Hỏa +
2017 Đinh Dậu Khảm Cấn Hỏa -
2018 Mậu Tuất Ly Càn Mộc +
2019 Kỷ Hợi Cấn Đoài Mộc -
2020 Canh Tý Đoài Cấn Thổ +
2021 Tân Sửu Càn Ly Thổ -
2022 Nhâm Dần Khôn Khảm Kim +
2023 Quý Mão Tốn Khôn Kim -
2024 GiápThìn Chấn Chấn Hỏa +
2025 Ất Tỵ Khôn Tốn Hỏa -
2026 Bính Ngọ Khảm Cấn Thủy +
2027 Đinh Mùi Ly Càn Thủy -
2028 Mậu Thân Cấn Đoài Thổ +
2029 Kỷ Dậu Đoài Cấn Thổ -
2030 CanhTuất Càn Ly Kim +
2031 Tân Hợi Khôn Khảm Kim -
2032 Nhâm Tý Tốn Khôn Mộc +
2033 Quý Sửu Chấn Chấn Mộc -
2034 Giáp Dần Khôn Tốn Thủy +
2035 Ất Mão Khảm Cấn Thủy -
2036 BínhThìn Ly Càn Thổ +
2037 Đinh Tỵ Cấn Đoài Thổ -
2038 Mậu Ngọ Đoài Cấn Hỏa +
2039 Kỷ Mùi Càn Ly Hỏa -
2040 CanhThân Khôn Khảm Mộc +
2041 Tân Dậu Tốn Khôn Mộc -
2042 NhâmTuất Chấn Chấn Thủy +
2043 Quý Hợi Khôn Tốn Thủy -

Cách tính cung mệnh và tuổi làm nhà như sau:
Lập Bảng
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Nam Khảm Ly Cấn Đoài Càn Khôn Tốn Chấn Khôn
Nữ Cấn Càn Đoài Cấn Ly Khảm Khôn Chấn Tốn
Cách tính như sau: Lấy năm sinh (âm lịch) chia 9 ta có số dư. Lấy số dư đối chiếu bảng trên ta sẽ được cung mệnh nam hoặc nữ.
Thí dụ: Sinh năm 1980, lấy 1980 chia 9 ta có số dư là 9. Đối chiếu bảng trên ta tính được : nam-cung Khôn; nữ-cung Tốn.
-Sinh năm 1979, lấy 1979 chia 9 ta có số dư là 8. Đối chiếu bảng trên ta có nam và nữ đều cung Chấn.
Để tính nhanh các bạn dùng phương pháp 9 bỏ. Thí dụ sinh 1979-bỏ 2 số 9, còn lại 1+7=8. vậy nam nữ đều cung Chấn.
Nhận xét:
-Cung mệnh có tính chu kỳ 9 năm lặp lại.
-Cung mệnh nam (trừ số 9), theo thứ tự có tính đối cung trong tiên thiên bát quái:
Khảm đối Ly; Cấn đối Đoài; Càn đối Khôn; Tốn đối Chấn.
-Xét cung Nam và cung nữ: Số 8 nam nữ đồng cung Chấn; số 1 nam Khảm, nữ Cấn; số 6 nữ Khảm, nam Khôn. Còn lại có tính hoán vị: nam-Càn, nữ-Ly; nữ-Càn, nam-Ly ...
Ta chỉ cần thuộc tính cung mệnh nam, sau đó dựa vào nhận xét trên là suy ra được cung mệnh nữ.
Sau khi tính được cung mệnh ta phân ra:
- Đông tứ mệnh gồm: Khảm (Bắc), Ly (nam), Chấn (Đông), Tốn (Đông Nam).
- Tây tứ mệnh gồm : càn (TB), đoài (tây), cấn (ĐB), khôn (TN).
Còn có cách tính khác, Thí dụ1: Bạn sinh năm 1864, dùng phương pháp 9 bỏ (tương đương cộng tổng từng số năm sinh trừ 9 liên tiếp) thì dễ dàng có được số 1, vậy nam cung Khảm, nữ cung Cấn.
Thí dụ 2: Bạn sinh năm 2150, dễ dàng nhận ra số 8 (2+1+5), vậy nam nữ đồng cung Chấn. Việc dùng 1 phép tính nữa (11- số dư) để chuyển về được số của hậu thiên cũng là 1 cách tính. Phương pháp này cần thêm 1 phép tính, mặt khác gặp trường hợp số dư là 1, thì ta sẽ có: 11-1=10 ? Cách này áp dụng tốt cho người đã thành thạo về Bát quái.
RANDOM_AVATAR
misavn
Thành viên nòng cốt
Thành viên nòng cốt
Đến cấp kế tiếp:
55%
 
Bài viết: 355
Ngày tham gia: Tháng chín 27, 2012, 5:51 pm
Đến từ thành phố: ha noi
Điểm (Points): 0
Giới tính: Nam
Handphone: 0

Quay về Phong thủy - Bói toán (Geomancy - Fortune telling)

Points: 0

cron